Tương tự như windows, hệ điều hành DSM trên NAS synology cũng hỗ trợ phân quyền chi tiết tới từng cấp subfolder, dưới đây là hướng dẫn cơ bản để phân quyền các folder trên DSM của nas Synology.
Tuy nhiên để phân quyền cụ thể cho từng folder bên trong folder share cũng như các lớp folder bên trong nữa bạn theo dõi các bước dưới đây:
- Truy cập File Station, chọn folder cần phân quyền > Click chuột phải > Properties
Tại sao cần phải phân quyền trên NAS Synology?
Với khả năng phân quyền trên NAS Synology sẽ giúp bạn chia sẻ tài liệu nhanh chóng, khi không còn nhu cầu chia sẻ nữa bạn cũng có thể thiết lập lại một cách đơn giản. Thực hiện phân quyền trên NAS Synology giúp cho dữ liệu của bạn sẽ được phân luồng và đến đúng người, đúng phòng ban, mọi người có thể dễ dàng thao tác với đúng quyền hạn được phân, đồng thời dữ liệu của bạn cũng sẽ được bảo vệ một cách an toàn.
Chi tiết về các quyền cơ bản
- Với No access: Người dùng hoặc nhóm không được phép truy cập các tập tin hoặc thư mục con trong thư mục được chia sẻ.
- Với Read only: Người dùng hoặc nhóm được phép truy cập các tập tin và thư mục con trong thư mục chia sẻ. Tuy nhiên chỉ có quyền được xem, không được thêm, xóa hay chỉnh sửa.
- Với Read Write: Những người dùng hoặc nhóm có thể truy cập và chỉnh sửa các tập tin và thư mục con trong thư mục chia sẻ.
Phân quyền nâng cao
Chú ý: Các thiết lập dưới đây không thể được sử dụng với các thư mục chia sẻ: photo, satashare, sdshare, surveillance, usbshare.
Ngoài các thiết lập phân quyền cơ bản được mô tả ở trên, bạn có thể tùy chỉnh quyền nâng cao bằng cách làm theo các bước dưới đây.
Bảng chi tiết các quyền như sau:
Với Administration:
- Mục Change permissions: Cho phép người dùng được thay đổi quyền của tập tin hoặc thư mục.
- Mục Take ownership: Cho phép người dùng được trở thành chủ sở hữu của tập tin hoặc thư mục.
Với Read:
- Mục Traverse folders/Execute files: Cho phép người dùng được quyền chạy, thực thi file.
- Mục List folders/Read data: Cho phép người dùng được đọc dữ liệu trong một tập tin.
- Mục Read attributes: Cho phép người dùng được quyền xem thuộc tính của thư mục, tập tin.
- Mục Read extended attributes: Cho phép người dùng được xem thuộc tính mở rộng của tập tin.
- Mục Read permissions: Cho phép người dùng có thể đọc các điều khoản, quyền của tập tin hoặc thư mục.
Write:
- Mục Create files/Write data: Cho phép người dùng thay đổi nội dung của tập tin.
- Mục Create folders/Append data: Cho phép người dùng được thêm dữ liệu vào cuối tập tin.
- Mục Write attributes: Cho phép người dùng được thay đổi thuộc tính của tập tin.
- Mục Write extended attributes: Cho phép người dùng được quyền thay đổi thuộc tính mở rộng của tập tin.
- Mục Delete subfolders and files: Cho phép người dùng được xóa thư mục và file.
- Mục Delete: Cho phép người dùng được thực hiện xóa file.
0 Lời bình